Đi – (làm gì)
~しに行きます。
(~ shi ni = để ~ (làm gì), “iku” = đi)
父は今朝釣りに行きました。
Ba tôi sáng nay đi câu cá rồi.
Giỏi -, – hay
~がじょうずです。(~が上手です�� �
~するのがじょうずだ。
~するのがうまいです。
(jouzu = giỏi, từ này viết bởi chữ kanji “thượng thủ” chỉ là cách diễn đạt âm bằng kanji; “umai” = “giỏi”, “ngon”)
彼は漢字を書くのがじょうずです。
Anh ấy viết chữ kanji rất giỏi.
彼女は歌がうまい。
Cô ấy hát hay.
水泳が上手だね。
Bạn bơi giỏi nhỉ.
– dở, – kém
~へたです。(~下手だ)
~するのがへたです。
私は日本語がへたです。
Tôi tiếng Nhật dở lắm.
Nghe nói –
~そうです。(~そうだ)
(vế câu + “sou da”/”sou desu” nghĩa là “Nghe nói ~”; chú ý là phải là vế câu. Ví dụ: “Kare wa gakusei da sou desu” chứ không phải là “Kare wa gakusei sou desu”, cũng không thể dùng “Kare wa gakusei desu sou desu”). Cần phân biết với “~ shisou” là có vẻ như sắp làm gì: “Ame ga furisou” = “Có vẻ trời sắp mưa”, “Kare wa kanashisou desu” = “Anh ấy có vẻ đau khổ lắm”.
彼は重要な人物だそうです。
Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.
天気予報によると、今日台風が来る�� �うです。
Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.
Thử – (làm gì)
~してみる。
(miru = “xem”, ở đây “shite miru” là “làm gì thử xem thế nào”)
日本語を勉強してみた。
Tôi đã thử học tiếng Nhật.
このシャツを着てみてもいいですか�� �
Tôi mặc thử cái áo này được không?
おれは本当のことをいったんだ。あ�� �つに聞いてみて!
Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!
Nếu – (làm gì đó)
~なら (giả định)
~ば (giả định)
~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)
(“nara” là giả định chung – thiên về giả thiết, “~ ba” là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn “~ tara” là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)
大学に入りたいなら、勉強しなさい�� �
Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.
買い物に行けば、漫画を買ってちょ�� �だい。
Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.
留学するなら、英語をよく勉強した�� �うがいい。
Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.
一度やってみます。だめだったらや�� �ます。
Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.
遊牧民になれば、どんなに自由にな�� �のでしょう。
Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?
Mỗi – (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] ni [mấy lần] kai
~に~回(かい)
(“ni” = trong (bao lâu), “kai” = “lần” chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)
私は週にハイキングを2回しています� ��
Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.
Muốn có –
~がほしい。(~が欲しい)
(“hoshii” = muốn có, muốn sở hữu gì đó)
車が欲しい。
Tôi muốn có xe hơi.
お金が欲しい。
Tôi muốn có tiền.
(Phân biệt với: “~ suru no ga suki desu” là “muốn LÀM gì”)
Có vẻ muốn -, muốn – (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)
~したがる(したい+がる)
(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó “có vẻ” muốn làm gì. “~ shitai” không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng “~ shitagaru” nhưng thực ra dùng “~ shitai” cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)
彼はゲームをやりたがっている。
Nó muốn chơi trò chơi.
彼はお金を欲しがっている。
Nó muốn tiền.
Có thể – (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)
~かもしれません。(~かもしれな�� �)
(shiru = biết, shirenai = không thể biết, ka mo shirenai = – hay không cũng không thể biết)
(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)
彼はまだ学生かもしれません。
Anh ta có thể đang là học sinh.
明日は雨が降るかもしれません。
Ngày mai trời có thể sẽ mưa.
Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?
~したらどうですか。
(~ shitara = nếu làm ~, dou = thế nào)
A:大学試験に落ちてどうしたらいい� ��わからない。
Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.
B:タクシーの運転を勉強したらどう� ��
Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?
Những – (chỉ số lượng)
[số lượng]も
(“mo” chỉ sự nhiều về số lượng: “những vài ngàn người”, “những mấy tấn”, …)
今日はいい日だ。2メットルもある�� �を釣れた。
Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.
応援チームが優勝したので、広場に�� �千人も集まっている。
Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.
Chỉ có -, chỉ –
~しか~ない。
(shika = “chỉ có”, chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu “5 sen en shika …” = “Tôi chỉ có 5 ngàn yên …”)
砂漠には砂しかない。
Ở sa mạc chỉ có cát.
私は5千円しか持っていない。
Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.
Làm – sẵn (làm gì sẵn)
~しておく。
(“oku” là “đặt, để”, “~ shite oku” là làm gì sẵn để đấy)
親から独立するため、貯金をしてお�� �。
Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.
Có vẻ như –
~ようです。 (có vẻ như – cảm thấy)
~らしいです。 (có vẻ như – có căn cứ như nghe ai nói)
~みたいです。 (có vẻ như – về mặt thị giác)
(“you” = dạng, vẻ – cảm nhận thấy; “rashii” = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói; “mitai” = có vẻ, về mặt trực giác – từ gốc “miru” nghĩa là “nhìn)
彼は引退したようです。先彼のお友�� �と会った。
Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.
彼は浮気をしているらしい。行動が�� �しい。
Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.
雨が降ったみたい。道はぬれている�� �
Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.
Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ –
~しそうです。
(~ shisou: Như sắp làm gì đó tới nơi)
彼は倒産しそうです。
Anh ta có vẻ sắp phá sản.
彼は暴力を振舞いそうです。
Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.
彼女は泣き出しそうに彼を見た。
Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.
– mất (lỡ làm gì mất), trót – (làm gì)
~してしまう。
(shimau = cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng “shite shimau”, thường dùng “shite shimatta”)
かぎをなくしてしまった。
Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.
寝てしまった!
Tôi trót ngủ mất.
厳しい冬に十分な薪がなければ、凍�� �してしまう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.