Cách nói hay dùng trong tiếng Việt và trong tiếng Nhật tương đương – P3
Lẽ ra phải -, đáng ra phải – (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語をよく勉強したらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかった。今�� �風なのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
Giá mà – (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
(“no ni” = “~ mà”, “~ ba” là chỉ nếu làm gì đó)
日本語をよく勉強したらよかったの�� �。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
朝に買い物しておけばよかったのに�� �今台風なのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.
May mà – (đã làm gì)
~てよかった。(~て良かった)
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (yokatta))
あなたと会えてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
大学に合格してよかった。
May mà thi đậu đại học.
Vừa – vừa –
~しながら、~ながら
(“shi nagara” = đang làm gì đó)
彼はテレビを見ながらご飯を食べる�� �
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
彼女は涙ながら自分の境遇を語った�� �
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.
Chắc chắn là -, chắc chắn –
~はずです。(~はずだ)
(hazu = chắc chắn, không thể khác được)
彼はお金持ちのはずだ。気前よく買�� �物したから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
彼はやったはずです。彼は何度も約�� �したからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.
Cho dù -, dù –
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
雨が降っても行きます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
親が反対しようと、私は大学を辞め�� �す。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
困難でもがんばってやってみます。
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
世界末日だとしても、このゲームを�� �められません。
Có thể – (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)
~れる
~られる
(Động từ 5 đoạn: Hàng “e” + “ru” = “~eru”, ví dụ dasu: “daseru”, iku: “ikeru”, nomu: “nomeru”;
Động từ 1 đoạn: “rareru”, ví dụ: taberu: “taberareru”)
この木は食べられる。
Cây này có thể ăn được.
私は泳げる。
Tôi có thể bơi.
そんな大金は出せませんよ。
Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.
Bắt phải – (làm gì đó)
~せる
~させる
(động từ ở hàng “a” + “seru” với động từ 5 đoạn, động từ với “saseru” với động từ 1 đoạn)
その人はぼくを戦場へ行かせた。ま�� �その人を憎んでいる。
Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.
母さんは子供におかゆを食べさせた�� �
Mẹ bắt con ăn cháo.
Dễ –
~しやすい(~やすい)
(yasui = dễ)
食べやすい:Dễ ăn
しやすい:Dễ làm
Khó –
~にくい、~しにくい
(nikui = khó)
読みにくい:Khó đọc
やりにくい:Khó làm
Không thể – (làm gì)
~ができない
~することができない
~するのができない
(dekiru = có thể, dekinai = không thể, chỉ dùng với “ga”)
水泳ができない。
Tôi không thể bơi.
漢字を読むことができません。
Tôi không thể đọc được chữ kanji.
Mà -, Mà – lại, Đã – mà – (chỉ ý đối lập), – cơ mà
~のに
~くせに
(kuse = đã ~ mà còn ~, ~ no ni = ~ mà, ~ cơ mà)
お金を稼ぎたいのに、どうして登録�� �数料を払わなければならないですか� ��
Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?
外に出るの?雨が降っているのに。
Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.
あいつは何もないくせに、いつも威�� �っている。
Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.
Giống như -, (làm gì) giống như –
~のような、~のように
(“you” = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)
梅のようにすっぱい:Chua như mơ
このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.
彼は天使のような顔をしている。
Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.
Làm – đi (sai khiến với người dưới)
~なさい、~しなさい
(“nasai”: Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng “~ shite kudasai”))
宿題をやりなさい。
Con làm bài tập về nhà đi.
Có – hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)
~かどうか
(dou = thế nào, “ka” = “có ~ không?” dùng trong câu hỏi; “~ ka dou ka” = “có ~ hay không”)
明日雨が降るかどうかを知らない。
Tôi không biết mai trời có mưa không.
これが本物かどうかは区別できませ�� �。
Tôi không phần biệt được đây cái này là đồ thật hay không.
Quyết định – (làm gì)
~ことにする
(~ koto ni suru)
今日学校を休むことにした。
Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.
今年の夏北海道へ旅行することにし�� �。
Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch Hokkaido.