Cách nói hay dùng trong tiếng Việt và trong tiếng Nhật tương đương – P4
Vừa – xong (làm gì)
~したばかり
Động từ quá khứ (“ta”) + bakari
食べたばかりです。
Tôi vừa ăn xong.
Đã có thể –
~ようになる
you = giống như, naru = trở nên, you ni naru = trở nên như = đã có thể
たくさん練習したから、漢字が読め�� �ようになる。
Do luyện tập nhiều nên tôi đã có thể đọc được chữ kanji.
Phải -, buộc phải – (do phân công hay mệnh lệnh từ trên)
~ことになる。
koto = việc, phải (làm gì), koto ni naru = phải làm gì
出張することになった。
Tôi phải đi công tác.
Lần đầu tiên mới – (chỉ trải nghiệm lần đầu tiên)
~て初めて
Động từ “te” + hajimete (lần đầu tiên)
日本に来て初めて刺身のおいしさが�� �かる。
Đến Nhật lần đầu tiên tôi mới hiểu sự ngon của cá sống.
Tùy thuộc vào – mà
~によって
yoru = phụ thuộc, tùy thuộc; ~ ni yotte ~: Tùy thuộc vào ~ mà ~
天候によって、桜の咲く時期が異な�� �。
Tùy thuộc vào khí hậu mà thời gian hoa anh đào nở khác nhau.
Giống như –
~のような
Danh từ + no you na + danh từ
天使のような顔
Gương mặt giống thiên thần
Càng – càng –
~ば~ほど
ba = nếu, hodo = càng
日本語を勉強すれば勉強するほど面�� �くなる。
Tiếng Nhật càng học càng hay.
Toàn là -, chỉ toàn là –
Nばかり
bakari = toàn là
この畑にはラベンダーばかりです。
Vườn này toàn là oải hương.
Nổi tiếng vì –
~は~で有名
yuumei = nổi tiếng
日本は刺身で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng vì cá sống.
Bắt đầu từ – (chỉ sự liệt kê)
N+を始め
hajime = bắt đầu
さしみを始め、てんぷら、そばなど�� �日本の特色の料理です。
Bắt đầu là cá sống, các món như tempura, soba là món ăn đặc sắc của Nhật Bản.
Một cách –
N + 的
teki = một cách
楽観的な考え方
Cách suy nghĩ một cách lạc quan
Cỡ tầm -, cỡ khoảng –
~は~くらいです。
kurai = tầm, khoảng
魚は1キロぐらいです。
Con cá tầm 1 ký.
Chỉ cần – là –
~さえ~ば
sae = chỉ cần, ngay cả
健康さえあれば幸せになれる。
Chỉ cần có sức khỏe là có thể hạnh phúc.
Gần -, suýt –
~ほど
hodo = mức độ
死ぬほど怖い:Sợ gần chết
泣くほどうれしい:Sung sướng suýt khóc
Mà vẫn -, vẫn còn -, vẫn còn đang –
~まま
mama = vẫn đang (làm gì, như thế nào)
彼は雨でぬれたまま自分の結婚式に�� �た。
Anh ấy đến đám cưới của mình mà vẫn đang ướt vì mưa.
ありのままで試合を勝てないぞ!
Chẳng thắng được trận đấu theo cách tự nhiên chủ nghĩa đâu!
十年前、着の身着のまま逃亡した。
Mười năm trước tôi chạy trốn với chỉ một bộ đồ trên người.
靴のままでいいですよ。
Anh có thể vẫn cứ mang giày.
Có nhã ý, có thành ý
わざわざ
wazawaza = waza to = có nhã ý, có thành ý
わざわざ遠くから来てくれてありが�� �う!
Cám ơn bạn đã có nhã ý từ xa tới đây.
Giả sử -, nếu -, giả thiết là -, giả định là – (chỉ giả thuyết)
~としたら
~to shitara = giả sử
もし明日は世界末日なら何をする?
今晩ビールを飲みまくる!
Nếu ngày mai là ngày tận cùng của thế giới thì bạn sẽ làm gì?
Tối nay tôi sẽ uống bia xả láng!
(Trước đây) thường (làm gì)
(~た)ものだ。
mono = chỉ sự việc đương nhiên, lẽ thường phải thế
~ shita mono da = Trước đây thường làm gì.
大学生時代授業をサボってゲームを�� �ったものだ。
Thời sinh viên tôi thường cúp học chơi ghêm.
Vừa làm xong, còn nóng hổi
~たて(~立て)
Động từ bỏ “masu” + tate = Vừa làm xong, vừa chế xong, còn nóng hổi
できたてのご飯です。
Đây là cơm vừa chín tới.
これは焼きたてのパンです。
Đây là bánh mỳ vừa nướng xong.
Khoảng, vào khoảng
~ぐらい
Danh từ + gurai = vào khoảng
釣った魚はとても大きくて5キロぐら� ��です。
Con cá câu được rất lớn, vào khoảng 5 ký.
Ngược lại -, nhưng lại –
かえって(反って)
kaette = ngược lại
株で大もうけしようとして、かえっ�� �損をした。
Tôi định kiếm số tiền lớn bằng chứng khoán nhưng lại bị mất tiền.
Trông có vẻ – (về mặt thị giác)
~っぽい
ppoi = trông có vẻ (về mặt thị giác)
あなたは日本人っぽいね。
Anh có vẻ giống người Nhật nhỉ.
この財布は安っぽいです。
Chiếc ví này trông rẻ tiền.
やってみたがだめっぽい。
Tôi thử làm nhưng có vẻ không được.
このシャツは白っぽい。
Chiếc áo này trông trắng.