Công ty TMS nhân lực xin giới thiệu bài học tiếng Nhật Bản, dành cho các bạn đi xuất khẩu lao động nhật bản theo chương trình thực tập sinh nhật bản
Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 19 – Giáo trình Minano Nihongo
Tham khảo thêm:
- Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 20 – Giáo trình Minano Nihongo
- Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 – Giáo trình Minano Nihongo
II NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới.
Đó là thể た. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て. Các bạn chỉ việc chia như thể て và thay て thành た
Ví dụ:
かきます——————–>かいて——–>かいた : viết (nhóm I)
kakimasu kaite kaita
よみます——————–>よんで——– >よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu yonde yonda
たべます——————–>たべて——–>たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu tabete tabeta
べんきょうします———>べんきょうして——–>べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita
B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります
Cú pháp:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
(Tôi đã từng ăn sushi)
IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た của động từ, cộng với り. Động từ cuối là します và dịch là “nào là….,nào là……”
Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +………+ します
V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + +…….. + : nào là…,nào là……
Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi….>
IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.
Cú pháp:
Danh từ + に + なります
Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります
Tính từ (na) + に + なります
Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)
Nguồn: https://xuatkhaulaodongnhat.vn/