Học tiếng Nhật giao tiếp mỗi ngày giúp bạn sử dụng chúng thành thạo, lưu loát. Đối với những bạn đang chuẩn bị đi xkld Nhật thì việc giao tiếp tốt sẽ giúp bạn có cơ hội đỗ đơn hàng, cũng như làm việc tốt hơn tại xứ sở hoa anh đào.
Chuỗi bài học “5 bài hội thoại tiếng Nhật cơ bản mỗi ngày” trước đã được đón nhận nồng nhiệt. Để đáp trả tình cảm yêu thương đó, Công ty XKLĐ Nhật Bản xin chia sẻ thêm 5 bài học tiếng Nhật giao tiếp rất thông dụng, hy vọng bạn sẽ cảm thấy thích thú. Dưới đây là 5 chủ đề bài học:
- Không, không hay đến mức đấy đâu ạ
- Con đã về muộn
- Em đã bị mắng
- Các em đừng sử dụng từ điển
- Chui xuống gầm bàn
Bài 21 – Không, không hay đến mức đấy đâu ạ
さくら | アンナ、上手だね。 | Anna ơi, hát hay thế!
|
---|---|---|
Sakura | ANNA, JÔZU DA NE. | |
アンナ | いいえ、それほどでも。 | Không, không hay đến mức đấy đâu ạ.
|
Anna | IIE, SOREHODODEMO. | |
ロドリゴ | あっ、もうこんな時間です。 | Ôi, đã muộn như thế này rồi!
|
Rodrigo | A’, MÔ KONNA JIKAN DESU. | |
アンナ | 大変。門限に間に合わない。 | Gay go rồi! Tôi không về kịp giờ đóng cửa kí túc xá mất.
|
Anna | TAIHEN. MONGEN NI MANIAWANAI. |
– File nghe:
– Ngữ pháp: IIE, SOREHODODEMO
IIE nghĩa là “không”, là câu trả lời phủ định. SOREHODODEMO nghĩa là “không được đến mức đấy”. IIE, SOREHODODEMO, “Không, không hay đến mức đấy đâu ạ”, là câu nói để tỏ ý khiêm tốn.
Bài 22 – Con đã về muộn
アンナ | お母さん、ごめんなさい。遅くなりました。 | Mẹ ơi, con xin lỗi. Con đã về muộn.
|
---|---|---|
Anna | OKÂSAN, GOMENNASAI. OSOKU NARIMASHITA. | |
寮母 | アンナさん、10分も遅刻です。 約束を破ってはいけません。 |
Anna này, con về muộn những 10 phút. Thất hứa là không được! |
Người quản lí kí túc xá | ANNA-SAN, JIPPUN MO CHIKOKU DESU. YAKUSOKU O YABUTTE WA IKEMASEN. |
|
アンナ | すみません。気をつけます。 | Con xin lỗi. Con sẽ chú ý hơn.
|
Anna | SUMIMASEN. KI O TSUKEMASU. |
– File nghe:
– Ngữ pháp: FUN/PUN (từ để đếm phút)
IPPUN | 1 phút |
---|---|
NIFUN | 2 phút |
SANPUN | 3 phút |
YONPUN | 4 phút |
GOFUN | 5 phút |
ROPPUN | 6 phút |
NANAFUN | 7 phút |
HACHIFUN | 8 phút |
KYÛFUN | 9 phút |
JIPPUN, JUPPUN | 10 phút |
Bài 23 – Em đã bị mắng
さくら | この間は門限に間に合った? | Hôm trước có kịp giờ đóng cửa kí túc xá không?
|
---|---|---|
Sakura | KONOAIDA WA MONGEN NI MANIATTA? | |
アンナ | いいえ。間に合いませんでした。 それで、お母さんに叱られました。 |
Không ạ. Em đã không về kịp. Vì thế, em đã bị Mẹ mắng. |
Anna | IIE. MANIAIMASEN DESHITA. SOREDE, OKÂSAN NI SHIKARAREMASHITA. |
|
アンナ | 掃除当番が3回増えました。 | Em phải làm nhiệm vụ dọn dẹp thêm 3 lần.
|
Anna | SÔJI TÔBAN GA SANKAI FUEMASHITA. | |
さくら | それは大変だったね。 | Thế thì khổ thân nhỉ!
|
Sakura | SORE WA TAIHEN DATTA NE. |
– File nghe:
– Ngữ pháp: MASEN DESHITA
Để đổi động từ ở thể MASU sang thể phủ định ở quá khứ thì thay MASU bằng MASEN DESHITA.
Ví dụ:
MANIAIMASU (kịp)
>> thể phủ định: MANIAIMASEN (không kịp)
>> thể phủ định ở quá khứ: MANIAIMASEN DESHITA (đã không kịp).
Bài 24 – Các em đừng sử dụng từ điển
先生 | はい、今日はここまでです。 来週の月曜日に試験をします。 |
Được rồi, hôm nay đến chỗ này thôi. Vào thứ Hai tuần sau, tôi sẽ cho bài kiểm tra. |
---|---|---|
Thày giáo | HAI, KYÔ WA KOKO MADE DESU. RAISHÛ NO GETSUYÔBI NI SHIKEN O SHIMASU. |
|
アンナ | 先生、辞書を使ってもいいですか。 | Thưa thầy, chúng em sử dụng từ điển có được không ạ?
|
Anna | SENSEI, JISHO O TSUKATTE MO II DESU KA. | |
先生 | いいえ、だめです。使わないでください。 | Không, không được! Các em đừng sử dụng từ điển.
|
Thày giáo | IIE, DAME DESU. TSUKAWANAIDE KUDASAI. |
– File nghe:
– Ngữ pháp: Các từ chỉ thời điểm
KINÔ | hôm qua |
---|---|
KYÔ | hôm nay |
ASHITA | ngày mai |
SENSHÛ | tuần trước |
---|---|
KONSHÛ | tuần này |
RAISHÛ | tuần sau |
SENGETSU | tháng trước |
---|---|
KONGETSU | tháng này |
RAIGETSU | tháng sau |
Bài 25 – Chui xuống gầm bàn
先生 | 地震だ。みんな、落ち着いて。 机の下に入れ。 |
Có động đất! Tất cả mọi người, hãy bình tĩnh! Chui xuống gầm bàn!
|
---|---|---|
Thày giáo | JISHIN DA. MINNA, OCHITSUITE. TSUKUE NO SHITA NI HAIRE. |
|
先生 | 揺れは収まったようだ。 | Có vẻ như đã bớt rung lắc rồi.
|
Thày giáo | YURE WA OSAMATTA YÔ DA. | |
アンナ | びっくりした。日本は本当に地震が多いですね。 | Giật cả mình! Nhật Bản đúng là hay có động đất nhỉ.
|
Anna | BIKKURI SHITA. NIHON WA HONTÔ NI JISHIN GA ÔI DESU NE. |
– File nghe:
– Ngữ pháp: YÔ DA/YÔ DESU
YÔDA là cách nói thân mật của YÔ DESU, để chỉ là người nói đã đánh giá tình hình và đưa ra nhận xét nào đó về sự vật, sự việc. Trước YÔDA không dùng động từ ở thể MASU. Thay vào đó, câu này dùng động từ thể TA.
Ví dụ: YURE WA OSAMATTA YÔ DA.
(Có vẻ như đã bớt rung lắc rồi.)
* OSAMATTA = thể TA của OSAMARIMASU (bớt, giảm).
Học tiếng Nhật giao tiếp mỗi ngày thật đơn giản phải không?! Còn rất nhiều chủ đề hấp dẫn nữa, chúng tôi sẽ cập nhật trong các phần sau. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật!
HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Ms Hường: 01688.167.851 – Mr Anh: 098.345.8808 Tòa nhà Suced, Số 108, Đường Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, Hà Nội; Số 2 Phố Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội |