Trong 2 phần trước, IPM đã chia sẻ với các bạn 40 mẫu câu ngữ pháp tiếng Nhật N5 rất hay và thú vị phải không. Vậy thì trong bài viết này chúng tôi xin tiếp tục chia sẻ 20 cấu trúc còn lại, chắc chắn sẽ rất hữu ích cho bạn nào đang học N5 hoặc học tiếng Nhật để đi xuất khẩu lao động.
- Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản và chi tiết nhất (phần 1)
- Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản và chi tiết nhất (phần 2)
41. ~ほど~ない~: Không … bằng
Cách dùng:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với~
Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.
Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出版社が同じだ。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
あの人が食べているのと同じものをください。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất
Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên
Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
Ví dụ:
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
Căn phòng này trở nên ấm hơn
今部屋はもっと暖かくなる。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trởthành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休校日になります。
45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~
Giải thích:
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
Ví dụ:
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
Cái cặp này to và nặng
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
あの人は親切だったり、朗らかった人です。
Anh ta đẹp trai và thông minh
彼はハンサムだったり、賢かった人です
47. ~ている~: Vẫn đang
Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tứclà những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか」
48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng
Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
49. ~ないことがある~: Có khi nàokhông….?
Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
50. ~たことがある~: Đã từng
Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
その本あら子供の頃読んだことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。
Tôi đã từng đi Đà lạt
私はダラトに行ったことがあります。
Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか?
51. ~や~など: Như là…và…
Giải thích:
Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Ví dụ:
Trên bàn có sách và viết.
机の上に本やペンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình.
袋の中にお金や写真などがあります。
52. ~ので~: Bởi vì ~
Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.
Chú ý:
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính
khách quan.
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn
バースが遅れたので、遅刻しました。
「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủquan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
お腹がすいたから、たくさん食べました。
53. ~まえに~ : trước khi ~
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ độngtác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに砂糖さんが座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマンションが建った。
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
54. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng đểbiểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
55 . ~たあとで: Sau khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.
Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、カラオケにいきませんか?
Chú ý:
So với「Động từ thể てから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.
56. ~とき: Khi ~
Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
57. ~でしょう?~: ~ đúng không?
Giải thích
Chắc chắn là ~ phải không?
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đềcâu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽđồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
Bạn là sinh viên, đúng không?
あなたは、学生さんでしょうか?
58. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~
Giải thích;
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
Ví dụ:
Cuốn sách kia chắc là hay lắm.
多分その本はおもしろいでしょう!
Nghĩ hè này chắc không về quê.
夏休みに田舎へ帰らないでしょう!
59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng
Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét .Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì
dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
60. ~と言います : Nói ~
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thểthông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
Ví dụ;
Trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng].
ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。
Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình.
彼は「その子を妹だ」と言います
Mọi người nói tôi là một cô gái xinh đẹp.
皆さんは「きれいな人です」と言います。
—ichigo—
Vậy là Công ty IPM đã chia sẻ với các bạn đầy đủ 60 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 rồi nhé. Hy vọng sẽ hữu ích dành cho các bạn đang cố gắng vượt qua N5. Còn rất nhiều ngữ pháp N4, N3,…chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật trong những phần sau!
HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Mr Anh: 098.345.8808 – Ms Hường: 0168.816.7851 |