Bảng lương tối thiểu vùng của Nhật Bản dành cho lao động mới cập nhật

Chính thức công bố bảng lương tối thiểu vùng của Nhật Bản, mức tăng lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 01/01/2017

Chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động từ 789 lên thành 823 yên/h tức là tăng thêm 25 yên/giờ cho người lao động bắt đầu từ ngày 01/01/2017.

Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản

Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản kể cả cá bạn đi diện thực tập sinh Nhật Bản (hay còn gọi là XKLĐ Nhật Bản). Lương tối thiểu từng tỉnh, thành phố của Nhật Bản được thay đổi theo từng năm.

Đọc thêm thông tin về: xuất khẩu lao động Nhật Bản
Dưới đây sẽ là bảng mức lương chi tiết:

Tỉnh/Thành phố   Mức lương tối thiểu vùng 2016 Mức lương tối thiểu vùng 2017    Có hiệu lực từ ngày
Hokkaido Hokkaido 792 817 01/01/2017
Aomori Aomori 735 760 01/01/2017
Iwate Iwate 735 760 01/01/2017
Miyagi Miyagi 766 791 01/01/2017
Akita Akita 735 760 01/01/2017
Yamagata Yamagata 736 761 01/01/2017
Fukushima Fukushima 734 759 01/01/2017
Ibaraki Ibaraki 762 787 01/01/2017
Tochigi Tochigi 782 807 01/01/2017
Gunma Gunma 753 778 01/01/2017
Saitama Saitama 859 884 01/01/2017
Chiba Chiba 850 875 01/01/2017
Tokyo Tokyo 932 957 01/01/2017
Kanagawa Kanagawa 929 954 01/01/2017
Niigata Niigata 759 784 01/01/2017
Toyama Toyama 772 797 01/01/2017
Ishikawa Ishikawa 765 790 01/01/2017
Fukui Fukui 760 785 01/01/2017
Yamanashi Yamanashi 764 789 01/01/2017
Nagano Nagano 772 797 01/01/2017
Gifu Gifu 789 814 01/01/2017
Shizuoka Shizuoka 803 828 01/01/2017
Aichi Aichi 856 881 01/01/2017
Mie Mie 798 823 01/01/2017
Shiga Shiga 801 826 01/01/2017
Kyoto Kyoto 849 874 01/01/2017
Osaka Osaka 892 917 01/01/2017
Hyogo Hyogo 841 866 01/01/2017
Nara Nara 776 801 01/01/2017
Wakayama Wakayama 758 783 01/01/2017
Tottori Tottori 729 754 01/01/2017
Shimane Shimane 729 754 01/01/2017
Okayama Okayama 765 790 01/01/2017
Hiroshima Hiroshima 798 823 01/01/2017
Yamaguchi Yamaguchi 769 794 01/01/2017
Tokushima Tokushima 735 760 01/01/2017
Kagawa Kagawa 739 764 01/01/2017
Ehime Ehime 734 759 01/01/2017
Kochi Kochi 734 759 01/01/2017
Fukuoka Fukuoka 774 799 01/01/2017
Saga Saga 735 760 01/01/2017
Nagasaki Nagasaki 735 760 01/01/2017
Kumamoto Kumamoto 735 760 01/01/2017
nhiều Oita 735 760 01/01/2017
Miyazaki Miyazaki 735 760 01/01/2017
Kagoshima Kagoshima 735 760 01/01/2017
Okinawa Okinawa 735 760 01/01/2017

Đây là mức lương tối thiểu/1 giờ. Nếu các bạn muốn biết đi làm việc tỉnh nào ở Nhật Bản, có mức lương cơ bản là bao nhiêu. Các bạn hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm việc trong tháng là ra mức lương cơ bản/tháng của các bạn.

Mức lương thực lĩnh nhận được là sau khi trừ hết các khoản chi phí sinh hoạt và các khoản trừ vào lương cơ bản). Vậy các khoản chi phí sinh hoạt và các khoản trừ này bao gồm những gì. Mời bạn đón đọc bài viết dưới đây:

Xem thêm: Mức lương cơ bản và thực lĩnh khác nhau ở điểm gì?

Mọi thông tin chi tiết và hỏi đáp thắc mắc cần được tư vấn vui lòng liên hệ:

Địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà SUCED, số 108, đường Nguyễn Hoàng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. (cách bến xe mỹ đình 500m) xuất khẩu lao động Nhật Bản công ty Hogamex (AHT)

Email: tuyendung.hogamex@gmail.com

Hoặc đăng ký trực tuyến tại đây: Đăng ký trực tuyến

Tư vấn miễn phí:

Mr Anh: 098.345.8808

Ms Loan: 0989.746.988
Ms Hường: 0168.816.7851

Chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người lao động từ 789 lên thành 823 yên/h tức là tăng thêm 25 yên/giờ cho người lao động bắt đầu từ ngày 01/01/2017.

Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản

Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản kể cả cá bạn đi diện thực tập sinh Nhật Bản (hay còn gọi là XKLĐ Nhật Bản). Lương tối thiểu từng tỉnh, thành phố của Nhật Bản được thay đổi theo từng năm.

Đọc thêm thông tin về: xuất khẩu lao động Nhật Bản
Dưới đây sẽ là bảng mức lương chi tiết:

Tỉnh/Thành phố   Mức lương tối thiểu vùng 2016 Mức lương tối thiểu vùng 2017    Có hiệu lực từ ngày
Hokkaido Hokkaido 792 817 01/01/2017
Aomori Aomori 735 760 01/01/2017
Iwate Iwate 735 760 01/01/2017
Miyagi Miyagi 766 791 01/01/2017
Akita Akita 735 760 01/01/2017
Yamagata Yamagata 736 761 01/01/2017
Fukushima Fukushima 734 759 01/01/2017
Ibaraki Ibaraki 762 787 01/01/2017
Tochigi Tochigi 782 807 01/01/2017
Gunma Gunma 753 778 01/01/2017
Saitama Saitama 859 884 01/01/2017
Chiba Chiba 850 875 01/01/2017
Tokyo Tokyo 932 957 01/01/2017
Kanagawa Kanagawa 929 954 01/01/2017
Niigata Niigata 759 784 01/01/2017
Toyama Toyama 772 797 01/01/2017
Ishikawa Ishikawa 765 790 01/01/2017
Fukui Fukui 760 785 01/01/2017
Yamanashi Yamanashi 764 789 01/01/2017
Nagano Nagano 772 797 01/01/2017
Gifu Gifu 789 814 01/01/2017
Shizuoka Shizuoka 803 828 01/01/2017
Aichi Aichi 856 881 01/01/2017
Mie Mie 798 823 01/01/2017
Shiga Shiga 801 826 01/01/2017
Kyoto Kyoto 849 874 01/01/2017
Osaka Osaka 892 917 01/01/2017
Hyogo Hyogo 841 866 01/01/2017
Nara Nara 776 801 01/01/2017
Wakayama Wakayama 758 783 01/01/2017
Tottori Tottori 729 754 01/01/2017
Shimane Shimane 729 754 01/01/2017
Okayama Okayama 765 790 01/01/2017
Hiroshima Hiroshima 798 823 01/01/2017
Yamaguchi Yamaguchi 769 794 01/01/2017
Tokushima Tokushima 735 760 01/01/2017
Kagawa Kagawa 739 764 01/01/2017
Ehime Ehime 734 759 01/01/2017
Kochi Kochi 734 759 01/01/2017
Fukuoka Fukuoka 774 799 01/01/2017
Saga Saga 735 760 01/01/2017
Nagasaki Nagasaki 735 760 01/01/2017
Kumamoto Kumamoto 735 760 01/01/2017
nhiều Oita 735 760 01/01/2017
Miyazaki Miyazaki 735 760 01/01/2017
Kagoshima Kagoshima 735 760 01/01/2017
Okinawa Okinawa 735 760 01/01/2017