Thuê nhà trọ là một trong những việc cần phải giải quyết đầu tiên khi đặt chân tới Nhật. Có an cư thì mới lạc nghiệp phải không? Các mẫu câu tiếng Nhật khi thuê nhà trọ trong bài viết này hy vọng sẽ hỗ trợ bạn phần nào trong việc tìm nhà trọ phù hợp nhất khi sống tại Nhật.
- Kinh nghiệm thuê nhà trọ ở Nhật Bản 2017 không thể bỏ qua
Với những bạn vừa mới đặt chân sang Nhật để học tập và làm việc chắc hẳn sẽ có nhiều bỡ ngỡ, và hụt hẫng. Vừa mới rời xa quê hương, xa vòng tay gia đình, đã phải tiếp xúc với một nền văn hóa xa lạ, rào cản về ngôn ngữ nên bước đầu sẽ rất khó khăn. Và khó khăn đầu tiên đó là làm thế nào để thuê được nhà trọ trong khi bạn chẳng biết nhiều về nơi đây, hay giao tiếp tiếng Nhật “ậm ừ”. Thế nên, Công ty XKLĐ Nhật Bản đã tổng hợp một số kiến thức bao gồm từ vựng, mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật khi thuê nhà trọ dành cho những bạn chuẩn bị đi Nhật.
Từ vựng
1.賃貸 | ちんたい | chintai | cho thuê nhà |
2. 不動産 | ふどうさん | fudousan | bất động sản |
3. 賃料 | ちんりょう | chinryou | Tiền thuê nhà |
4. 下限 | かげん | kagen | số tiền tối thiểu |
5. 上限 | じょうげん | jougen | số tiền tối đa |
6. 家賃 | やちん | yachin | tiền nhà hàng tháng |
7. 管理費 | かんりひ | kanri hi | phí quản lí |
8. 共益費 | きょうえきひ | kyo eki hi | phí sinh hoạt chung |
9. 管理費 | こ | đã bao gồm phí quản lý và phí sinh hoạt chung trong tiền thuê nhà |
|
10. 駐車場代込み | ちゅうしゃじょうだいこみ | chuushajoudai komi | đã bao gồm phí đỗ xe ô tô |
11. 礼金 | れいきん | reikin | tiền lễ cho chủ nhà khi ký hợp đồng |
12. ほか初期費用 | しょきひよう)なし | không có các khoản chi phí ban đầu khác | |
13. 保証人 | ほしょうにん | hoshonin | người đứng ra đảm bảo cho bạn khi thuê nhà |
14. 保証人不要 | ほしょうにんふよう | hoshonin fuyou | không cần người bảo đảm |
15. 専有面積 | せんゆうめんせき | senyu menseki | diện tích sử dụng trong phòng |
16. ペット相談 | そうだん)可(か) | có thể thảo luận về việc nuôi thú cưng | |
17. オートロック | autolock | tòa nhà có khóa tự động |
Mẫu câu tiếng Nhật khi thuê nhà trọ
1. Donna apaato wo chintaishimasu ka?
Bạn muốn thuê căn hộ như thế nào?
2. Sankai tate no ie wa maitsuki sanjuumanen dake de chintai dekimasu.
Căn nhà ở lầu 3 có thẻ thuê chhir 30 yên mỗi tháng.
3. Wanruumu manshon no yachin wa ikura desu ka?
Tiền thuê của căn hộ nhỏ (chỉ một phòng ngủ và toilet) giá bao nhiêu?
4. Chintaisuru wa koko kara kuruma de sanjuppun shika kakarimasen.
Việc thuê xe từ đây đến đó chỉ mất khoảng 30 phút.
5. Chuushasuru tokoro ga arimasu.
Có một nơi đỗ xe.
6. Wanruuma mata wa tsuurumu manshon wo chintaishimasu.
Ngoài căn hộ cao cấp tôi còn thuê một chung cư có phòng đôi.
7. Kikon no gakusei wa yachin no ie wo shinsei dekimasu.
Những sinh viên có gia đình có thể thuê nhà với giá rẻ.
8. Atamakin wo shiharatte okanakereba narimasen ka?
Tôi có cần phải trả khoản tiền ban đầu không?
9. Atarashii apaato wo sagashiteimasu.
Tôi đang tìm một căn hộ mới.
10. Yachin ni mizu, denki, gasudai ga fukumare-teimasuka?
Có bao gồm cả tiền điện, nước và ga không?
11. Shikikin wa nankagetsubin irun desu ka?
Tiền đặt cọc bao nhiêu một tháng?
12. Yachin wa manen desu.
Tiền thuê là 4 yên
Ngoài ra, khi đi thuê nhà trọ để tránh mất nhiều thời gian của cả 2 bên, các bạn nên trình bày rõ phạm vi thuê nhà và nêu rõ yêu cầu của mình.
Tìm được một chỗ trọ hợp lý là bạn đã có thể bước đầu yên tâm học tập, và làm việc tại Nhật. Vì vậy đừng bỏ lỡ các mẫu câu tiếng Nhật khi thuê nhà trọ để có một hành trang vững tin khi đến Nhật nhé!
HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Ms Hường: 01688.167.851 – Mr Anh: 098.345.8808 |