Học tiếng Nhật cơ bản với 5 bài hội thoại tiếng Nhật mỗi ngày sẽ giúp các bạn thực tập sinh tự tin làm việc, và sinh sống tại xứ sở mặt trời mọc. Các bạn đã sẵn sàng đến với 5 bài hội thoại ngày hôm nay chưa?
Học tiếng Nhật cơ bản với 5 bài hội thoại tiếng Nhật mỗi ngày cho kết quả cao nhất
≥ Xem thêm:
- 5 bài hội thoại tiếng Nhật cơ bản mỗi ngày (phần 1)
- 5 bài hội thoại tiếng Nhật cơ bản mỗi ngày (phần 2)
Để có thể làm việc tốt, và hòa nhập với cuộc sống Nhật Bản sau khi xuất cảnh, đòi hỏi các thực tập sinh phải sử dụng được tiếng Nhật giao tiếp cơ bản. Sau khi đỗ đơn hàng, các bạn thực tập sinh sẽ chính thức học tiếng Nhật, quá trình chỉ vỏn vẹn 2 -4 tháng. Quá ngắn để có thể sử dụng tiếng Nhật phải không? Vì thế việc tự học tiếng Nhật cơ bản bằng 5 bài hội thoại tiếng Nhật mỗi ngày, với các chủ đề gần gũi như chào hỏi, thắc mắc,…sẽ giúp các thực tập sinh học tốt tiếng Nhật hơn.
Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Công ty XKLĐ Nhật Bản khám phá 5 bài hội thoại tiếng Nhật cơ bản với các chủ đề tự học tiếng Nhật cơ bản gần gũi nhất!
Bài 11 – Chị nhất định đến nhé!
アンナ | 今週の土曜日に寮でパーティーを開きます。さくらさん、ぜひ来てください。
KONSHÛ NO DOYÔBI NI RYÔ DE PÂTÎ O HIRAKIMASU.SAKURA-SAN, ZEHI KITE KUDASAI. |
Vào thứ Bảy tuần này, chúng tôi sẽ mở tiệc tại kí túc xá. Chị Sakura ơi, chị nhất định đến nhé! |
---|---|---|
Anna | ||
さくら | わあ、行く行く。今度の土曜日ね。
WÂ, IKU IKU.KONDO NO DOYÔBI NE. |
Ồ, đi chứ, đi chứ! Thứ Bảy này có phải không?
|
Sakura |
– File nghe:
– Ngữ pháp: Các thứ trong tuần
GETSUYÔBI | Thứ Hai |
---|---|
KAYÔBI | Thứ Ba |
SUIYÔBI | Thứ Tư |
MOKUYÔBI | Thứ Năm |
KINYÔBI | Thứ Sáu |
DOYÔBI | Thứ Bảy |
NICHIYÔBI | Chủ Nhật |
Bài 12 – Anh đến Nhật Bản khi nào?
さくら | ロドリゴさんはいつ日本に来ましたか。
RODORIGO-SAN WA ITSU NIHON NI KIMASHITA KA. |
Anh Rodrigo này, anh đến Nhật Bản khi nào?
|
---|---|---|
Sakura | ||
ロドリゴ | 3月に来ました。
SANGATSU NI KIMASHITA. |
Tôi đến hồi tháng 3.
|
Rodrigo | ||
さくら | もう日本の生活に慣れた?
MÔ NIHON NO SEIKATSU NI NARETA? |
Anh đã quen với cuộc sống ở Nhật Bản chưa?
|
Sakura | ||
ロドリゴ | ええ、まあ。
Ê, MÂ. |
Vâng, tôi cũng hơi quen rồi.
|
Rodrigo |
– File nghe:
– Ngữ pháp: Các tháng trong năm
ICHIGATSU | Tháng 1 |
---|---|
NIGATSU | Tháng 2 |
SANGATSU | Tháng 3 |
SHIGATSU | Tháng 4 |
GOGATSU | Tháng 5 |
ROKUGATSU | Tháng 6 |
SHICHIGATSU | Tháng 7 |
HACHIGATSU | Tháng 8 |
KUGATSU | Tháng 9 |
JÛGATSU | Tháng 10 |
JÛICHIGATSU | Tháng 11 |
JÛNIGATSU | Tháng 12 |
Bài 13 – Tôi thích tiểu thuyết
さくら | ロドリゴさんの趣味は何ですか。
RODORIGO-SAN NO SHUMI WA NAN DESU KA. |
Sở thích của anh Rodrigo là gì?
|
---|---|---|
Sakura | ||
ロドリゴ | 読書です。特に歴史小説が好きです。
DOKUSHO DESU. TOKUNI REKISHI SHÔSETSU GA SUKI DESU. |
Sở thích của tôi là đọc sách. Đặc biệt là tôi thích tiểu thuyết lịch sử.
|
Rodrigo | ||
さくら | へえ。新宿に新しい本屋が出来ましたよ。みんなで行きませんか。HÊ. SHINJUKU NI ATARASHII HON-YA GA DEKIMASHITA YO.MINNA DE IKIMASEN KA. | Thế à? Ở Shinjuku có một hiệu sách mới mở đấy. Tất cả mọi người cùng đi không?
|
Sakura |
– File nghe:
– Ngữ pháp: A thích B
SUKI là tính từ, có nghĩa là “thích”. GA là trợ từ đứng sau từ chỉ đối tượng của một tính từ.
Ví dụ: ANNA WA MANGA GA SUKI DESU. (Anna thích truyện tranh.)
Bài 14 – Con vứt rác ở đây có được không ạ?
アンナ | お母さん、ここにゴミを捨ててもいいですか。OKÂSAN, KOKO NI GOMI O SUTETE MO II DESU KA. | Mẹ ơi, con vứt rác ở đây có được không ạ?
|
---|---|---|
Anna | ||
寮母 | そうねえ。缶は別の袋に入れてください。資源ですから。SÔNÊ. KAN WA BETSU NO FUKURO NI IRETE KUDASAI. SHIGEN DESU KARA. | Để xem nào. Hãy bỏ vỏ hộp kim loại vào một túi khác. Vì chúng là nguyên liệu có thể tái chế.
|
Người quản lí kí túc xá | ||
アンナ | はい、分かりました。HAI, WAKARIMASHITA. | Vâng, con hiểu rồi.
|
Anna |
– File nghe:
Trong trường hợp này, KARA chỉ lý do.
Ví dụ: SHIGEN DESU KARA, BETSU NO FUKURO NI IRETE KUDASAI. (Vì chúng là nguyên liệu có thể tái chế, hãy bỏ chúng vào một túi khác.)
さくら | 次は新宿駅です。さあ、降りましょう。
TSUGI WA SHINJUKU EKI DESU. SÂ, ORIMASHÔ. |
Ga tới là ga Shinjuku. Nào, xuống tàu thôi!
|
---|---|---|
Sakura | ||
ロドリゴ | あれ。あの人たち、寝ています。
ARE. ANO HITO TACHI, NETE IMASU. |
Ôi! Những người đó đang ngủ.
|
Rodrigo | ||
アンナ | 大丈夫かな。
DAIJÔBU KANA. |
Có sao không nhỉ?
|
Anna | ||
さくら | 大丈夫、大丈夫。ほら、起きた。
DAIJÔBU, DAIJÔBU. HORA, OKITA. |
Không sao, không sao. Nhìn kìa! Họ dậy rồi.
|
Sakura |
– File nghe:
– Ngữ pháp: MASHÔ
Nếu đổi MASU thành MASHÔ sẽ được câu đề nghị. Chỉ có thể nói như vậy trong tình huống biết chắc người khác sẽ không từ chối lời đề nghị của mình.
Ví dụ:
KOKO DE ORIMASU. (Chúng ta xuống tàu ở đây.)
>> KOKO DE ORIMASHÔ. (Chúng ta xuống tàu ở đây thôi.)
Nếu vừa muốn đề nghị, vừa có ý hỏi xem người khác có đồng ý hay không, thì có thể nói __MASEN KA, thay cho__MASHÔ. Xem bài 13.
Tự học tiếng Nhật với 5 bài hội thoại trên mỗi ngày rất dễ dàng phải không? Cách học rất đơn giản, các bạn có thể tham khảo sau:
– Đọc qua phần nội dung
– Sau đó, vừa nghe vừa đọc theo nội dung bài học
– Ghi chép lại từ vựng, và cấu trúc ngữ pháp cần nhớ
Còn rất nhiều bài hội thoại tiếng Nhật hấp dẫn và hữu ích mà chúng tôi sẽ cập nhật trong các phần sau. Còn bây giờ, hãy tự học tiếng Nhật cơ bản với 5 bài hội thoại trên nhé!
TƯ VẤN MIỄN PHÍ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG – DU HỌC NHẬT BẢN Mr Anh: 098.345.8808 – Ms Khánh: 0979.727.863 Tòa nhà Suced, Số 108, Đường Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, Hà Nội; Số 2 Phố Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội |