Một đơn hàng tuyển xuất khẩu lao động Nhật Bản thường có hai phần: Phần kiểm tra tay nghề và phần phỏng vấn trực tiếp. Để có thể trúng tuyển và đi xuất khẩu lao động Nhật Bản sớm, kỹ năng khéo léo và năng lực tiếng Nhật trong khi phỏng vấn là một yếu tố sống còn. Thực tế thì hầu hết các đơn hàng tuyển dụng thực tập sinh kỹ năng đi Nhật Bản đều có phiên dịch viên hỗ trợ và không yêu cầu trình độ tiếng Nhật cụ thể khi phỏng vấn, tuy nhiên với các bạn đã biết tiếng Nhật (do đi học trước đó hoặc đang học tại các Công ty xuất khẩu lao động Nhật bản) thì rõ ràng có lợi thế hơn hẳn khi các bạn nói ra được những câu gây ấn tượng với nhà phỏng vấn, hoặc thậm chí có những bạn hiểu được người Nhật đang nói gì về mình.
Tham khảo thêm :
– Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Đi phỏng vấn xuất khẩu lao động Nhật Bản trước tiên các bạn cần tự tin. Để các bạn có thể hiểu hơn về tâm lý người Nhật cũng như kỹ năng sử dụng Nhật ngữ khi phỏng vấn, chúng tôi xin chia sẻ một số kinh nghiệm phỏng vấn với người Nhật Bản sau đây: Trước tiên khi phỏng vấn các bạn ăn mặc lịch sự, cầm theo sổ tay ghi chép cũng là cách gây ấn tượng (tuy nhiên nếu phỏng vấn lao động thường không cần thiết ), và khi phỏng vấn cố gắng trung thực khi trả lời, bám theo và nên ghi nhớ các thông tin khai trong hồ sơ (hay form thông tin lao động ) để trả lời:
1. Trước khi vào phòng phỏng vấn bạn nên gõ cửa hai cái: Khi mở cửa vào thì bạn nên chào :
今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします.
(Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.)
Chào các anh chị! Tôi tên là….. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.
Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng kính ngữ của 言います (Iimasu).
Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng thể lịch sự là願いいたします“onegai itashimasu” thay cho “onegai shimasu”
Khi đi khỏi phỏng phỏng vấn các bạn nên nói 失礼します (shitsurei shimasu): Tôi xin phép (ra về), Hoặc lịch sự hơn 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)
2. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ
Chú ý là trong cuộc phỏng vấn có thể nhà tuyển dụng Nhật bản sẽ sử dụng cách nói lịch sự, ví dụ:
今までどんなお仕事をなさいましたか?
Ima made donna oshigoto wo nasaimashita ka?
Cho tới giờ bạn đã làm công việc gì?
Ở đây なさいましたlà lịch sự củaしましたmà thôi.
Đôi khi dạng tôn kính cũng thường trùng với thể bị động, nên bạn có thể bị hỏi là:
どうして弊社を選ばれますか? Doushite heisha wo erabaremasu ka?
Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi?
Ở đây “erabareru” là dạng lịch sự (và trùng với dạng bị động) của “erabu” (lựa chọn).
3. Bạn cũng nên biết các từ hay sử dụng khi phỏng vấn như :
弊社 heisha : “Công ty chúng tôi”,
御社 onsha: “Quý công ty” ( cách bạn gọi công ty kia)
hay 貴社 kisha : “Quý công ty”
Nếu có thể bạn cũng cần biết các từ liên quan về tuyển dụng và xin việc như:
– 応募 oubo: Ứng tuyển
– 採用 saiyou: Tuyển dụng, thuê
– 雇用 koyou: Thuê nhân viên
– 転職 tenshoku : Chuyển việc
– 募集 boshuu: Tuyển dụng
– 履歴書 rirekisho: Sơ yếu lý lịch
– 面接 mensetsu: Phỏng vấn
– 希望 kibou: Nguyện vọng
– 給料 kyuuryou: Lương
…
4. Nếu bạn không hiểu thì có thể hỏi lại nhà tuyển dụng, không nên trả lời bừa nếu sai sẽ bị đánh giá không trung thực, mà đây là điều người Nhật tối kỵ.
– …. とは何ですか
– …. towa nan desu ka.
– …. nghĩa là gì ạ?
– Ví dụ 「雇用」とは何ですか.
Hoặc là:
聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか?
Kikitoremasen deshita no de, mou ichido osshatte itadakemasu ka?
Vì tôi không nghe được nên anh/chị có thể nói lại lần nữa cho tôi được không ạ?
おっしゃる (ossharu) là dạng kính ngữ của 言う (iu). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (Mou ichido ohanashi shite itadakemasu ka) cho đơn giản cũng được.
Một số kinh nghiệm nhỏ nhưng có thể giúp bạn trở thành ứng viên nổi bật và ghi điểm trong phỏng vấn đi xuất khẩu lao động Nhật bản đó. Chúc các bạn may mắn!
Một buổi phỏng vấn trực tiếp các bạn thực tập sinh đi Nhật bản