Người Nhật rất coi trọng lễ nghi, “lời chào cao hơn mâm cỗ”,…Thế nên, nếu muốn sống ở Nhật thì phải thuộc nằm lòng tất tần tật các kính ngữ trong tiếng Nhật.
>>Xem thêm:
- Top 4 bí quyết tự học tiếng Nhật cơ bản hiệu quả nhất
- Thuộc nằm lòng 10 từ lóng tiếng Nhật thông dụng nhất
Tiếp xúc và làm việc với rất nhiều Nghiệp đoàn Nhật Bản, Công ty XKLĐ Nhật Bản cũng đủ hiểu được người Nhật coi trọng lễ nghi như thế nào! Đó là cách họ tôn trọng người khác, và để cho người khác tôn trọng mình.
Không nói đâu xa, tại các cuộc phỏng vấn đơn hàng đi xuất khẩu lao động, hay đi du học Nhật Bản. Ngoài việc đánh giá chuyên môn, tay nghề thì cử chỉ, thái độ, cách chào hỏi,…rất được người Nhật quan tâm. Có nhiều trường hợp bị trượt vì vấn đề này.
Để có thể thi đỗ các đơn hàng, đặc biệt là học tập và làm việc tốt tại Nhật Bản, thì hãy dành ít phút để tìm hiểu về kính ngữ trong tiếng Nhật dưới đây:
Kính ngữ trong tiếng Nhật Bản (敬語) gồm có ba loại:
- Tôn kính ngữ (尊敬語): Thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương để nói về sự vật, sự việc liên quan đến đối phương.
見ましたか。 → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka?
- Khiêm nhường ngữ (謙譲語): Thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương bằng cách dùng khiêm nhường ngữ để nói những việc liên quan đến mình, hạ mình thấp hơn đối phương một bậc.
前当社に行きました。→ 先日御社に参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita.
- Lịch sự (丁寧): Giữ mức độ lịch sự mang tính bình đẳng.
明日は仕事をする。 → 明日はお仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu.
Một số dạng lịch sự bất quy tắc | ||||
Ý nghĩa | Dạng thường | Kính trọng (sonkeigo) | Khiêm nhường (kenjōgo) | Lịch sự (teineigo) |
nhìn, xem | 見る; miru | ご覧になる go-ran ni naru | 拝見するhaiken suru | 見ます mimasu |
gặp | 会う au | regular (ex.お会いになる o-ai ni naru) | お目にかかるo-me ni kakaru | 会います aimasu |
là, ở | ある aru | ござる gozaru | ||
いる iru | いらっしゃるirassharuおいでになる o-ide ni naru | おる oru | おる oru | |
Đến / Đi | 来る kuru (come)行く iku (go) | 伺う ukagau参る mairu | 参る mairu | |
biết | 知る shiru | ご存じ go-zonji | 存じあげるzonji ageru | 存じている zonji te iru |
ăn / uống | 食べる taberu (eat)飲む nomu (drink) | 召しあがる meshi-agaru | 頂く itadaku | 頂く itadaku |
nhận | もらう morau | 頂く itadaku2頂戴するchōdai-suru2 | もらいます moraimasu | |
đưa, cho (người nhận được tôn trọng) |
やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)あげる ageru | 差しあげるsashiageru | あげます agemasu | |
đưa, cho (người đưa được tôn trọng) |
くれる kureru | くださる kudasaru | くれます kuremasu | |
làm | する suru | なさる nasaru | 致す itasu | します shimasu |
nói | 言う iu | おっしゃるossharu | 申し上げるmōshi-ageru申す mōsu | 言います iimasu |
mặc | 着る kiru | お召しになるomeshi ni naru | 着ます kimasu | |
ngủ | 寝る neru | お休みになる o-yasumi ni naru | 休みますyasumimasu | |
chết | 死ぬ shinu | お亡くなりになるo-nakunari ni naru | 亡くなるnakunar |
I.Dạng lịch sự trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/
Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng “masu”, “desu” và danh từ thì thêm “o/go” vào trước. Ví dụ:
食べる taberu → 食べます tabemasu
彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu.
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto
電話 denwa → お電話 odenwa
連絡 renraku → ご連絡 gorenrak
II.Dạng kính trọng trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/
Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng:
1. Động từ dạng “masu” bỏ “masu” + “ni naru”
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
2. Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “o/go” ở trước và “masu” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).
Các ví dụ:
先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru.
Thầy giáo đang đợi. (dạng “ni naru”)
先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka?
Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động)
3. Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên.
III.Dạng khiêm nhường trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/
Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ:
行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi)
食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn)
Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên.
Độ lịch sự theo cấp bậc
Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất).
Tổng kết các dạng lịch sự trong tiếng Nhật:
普段 Thông thường |
丁寧語 Lịch sự |
尊敬語 Tôn trọng |
謙譲語 Khiêm nhường |
する suru | します shimasu | される、なさる sareru / nasaru | いたす itasu |
くれる kureru | くれます kuremasu | くださる kudasaru | ― |
思う omou | 思います omoimasu | お思いになる omoi ni naru | 存じる zonjiru |
いる iru | います imasu | いらっしゃる irassharu | おる oru |
言う iu | 言います iimasu | おっしゃる ossharu | 申し上げる moushiageru |
聞く kiku | 聞きます kikimasu | 聞かれる kikareru | 拝聴する haichou suru |
見る miru | 見ます mimasu | ご覧になる goran ni naru | 拝見する haiken suru |
行く iku | 行きます ikimasu | 行かれる ikareru | うかがう ukagau |
来る kuru | 来ます kimasu | いらっしゃる irassharu | 参る mairu |
会う au | 会います aimasu | 会われる awareru | お目にかかる ome ni kakaru |
帰る kaeru | 帰ります kaerimasu | 帰られる kaerareru | 帰らせていただく kaerasete itadaku |
待つ matsu | 待ちます machimasu | お待ちになる omachi ni naru | 待たせていただく matasete itadaku |
知る shiru | 知っています shitte imasu | ご存知になる gozonji ni naru | 存じる zonjiru |
読む yomu | 読みます yomimasu | 読まれる yomareru | 拝読する haidoku suru |
書く kaku | 書きます kakimasu | 書かれる kakareru | 書かせていただく kakasete itadaku |
送る okuru | 送ります okurimasu | 送られる okurareru | 送らせていただく okuraste itadaku |
食べる taberu | 食べます tabemasu | 召し上がる meshiagaru | いただく itadaku |
Từ ngữ trang trọng:
普段 Thông thường | 改まった言葉遣い Trang trọng |
僕・わたし Watashi / Tôi | わたくし Watakushi |
今 Ima / Bây giờ | ただ今 Tadaima |
今度 Kondo / Lần này | この度 Kono tabi |
このあいだ Konoaida / Mấy hôm trước | 先日 Senjitsu |
きのう Kinou / Hôm qua | さくじつ(昨日) Sakujitsu |
きょう Kyou / Hôm nay | 本日 Honjitsu |
あした Ashita / Ngày mai | みょうにち Myounichi |
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãy | さきほど Sakihodo |
あとで Atode / Sau đây | のちほど Nochihodo |
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôi | こちら Kochira |
そっち Socchi Phía các vị, phía kia | そちら Sochira |
あっち Acchi / Phía đó | あちら Achira |
どっち Docchi / Phía nào, bên nào | どちら Dochira |
だれ Dare / Ai | どなた Donata |
どこ Doko / Ở đâu | どちら Dochira |
どう Dou /Như thế nào | いかが Ikaga |
本当に Hontou ni / Thật sự là | 誠に Makoto ni |
すごく Sugoku / Rất | たいへん Taihen |
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu | 少々 Shoushou |
いくら Ikura / Bao nhiêu | いかほど Ikahodo |
もらう Morau / Nhận | いただく Itadaku |
IV.Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật
- 申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga … Chúng tôi rất xin lỗi …. (yêu cầu)
- お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga … Làm phiền quý vị …. (yêu cầu)
- 恐れ入りますが Osoreirimasu ga … Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
- お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara … Nếu không có gì bất tiện
- 少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga … Tôi muốn hỏi một chút xíu
- ご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga … Chắc anh/chị đã biết rằng ….
- よろしかったら Yoroshikattara … Nếu được
- おかげさまで Okagesamade …. Rất may là …
- お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga … Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận
Cách đọc:
- 申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)
- お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức
- 恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗi
- お差支え= おさしつかえ chướng ngại, bất tiện
- 少々 = しょうしょう một chút
- ご存知 = ごぞんじ biết
- お忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận
V.Từ mào đầu khi gửi thư hay viết email
BENSON sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓 (haikei) và 敬具 (keigu).
Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓 (haikei) (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具 (keigu) (Kính thư).
Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ~様 (~ sama).
Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là:
今日は!Konnichiwa!
高橋さんへ Takahashi san e
よろしくお願いします。Yoroshiku onegai shimasu.
[Tên bạn]
Chuyển sang dạng trang trọng:
拝啓 Haikei
高橋様 Takahashi-sama
・・・
・・・
・・・
どうぞよろしくお願いいたします。 Douzo yoroshiku onegai itashimasu.
Rất phức tạp và khó nhớ phải không các bạn? Tuy nhiên, khó thì mới cần bạn chinh phục. Hãy cố gắng học thuộc và áp dụng thành thạo các kính ngữ trong tiếng Nhật này để có một cuộc sống tốt tại xứ sở hoa anh đào nhé!
LIÊN HỆ TƯ VẤN MIỄN PHÍ Mr Anh: 098.345.8808 – Ms Khánh: 0979.727.863 Tòa nhà Suced, Số 108, Đường Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, Hà Nội; Số 2 Phố Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội |