Sức khỏe là tiêu chí đầu tiên cần xem xét liệu bạn có đủ điều kiện để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được hay không? Có hàng nghìn câu hỏi về vấn đề sức khỏe mà Công ty XKLĐ Nhật Bản nhận được từ phía người lao động, tùy thuộc vào mỗi đơn hàng mà yêu cầu điều kiện sức khỏe khác nhau, nhưng người lao động nên “thuộc nằm lòng” 13 nhóm bệnh không đủ điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.
- Các trường hợp không đủ điều kiện đi xkld Nhật Bản
- Bị viêm gan B đi xkld Nhật được không?
- Mắt cận có đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được không?
“Cho em hỏi tim đập có đi Nhật được không?”
“Ad cho mình hỏi mình bị sâu răng và bị viêm da cơ địa đã chữa khỏi. Vậy mình có đi Nhật được không?”
“Em bị viêm mũi có đi được không?”…
…Và rất nhiều câu hỏi liên quan đến sức khỏe mà chúng tôi nhận được từ phía người lao động.
Các bạn thân mến!
Khi nhận được yêu cầu tư vấn đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, chúng tôi luôn đưa ra những thông tin cần thiết để người lao động nắm rõ nhất. Đầu tiên, tìm hiểu nguyện vọng và đánh giá khách quan về độ tuổi, ngoại hình, tay nghề,…có phù hợp với đơn hàng hay không. Tiếp theo, một trong những bước quan trọng không thể bỏ qua đó chính là đưa người lao đi KHÁM SỨC KHỎE. Sau 2 – 3 ngày có kết quả sức khỏe mới quyết định có đủ tiêu chuẩn để tham gia đơn hàng hay không. Tuy nhiên, người lao động cũng nên nắm rõ 13 nhóm bệnh không đủ điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được quy định tại Thông tư số liên tịch của Bộ Y tế – Bộ LĐ, TB & XH – Bộ Tài chính số 10/2004.
Tại mục III, điểm B, phụ lục số 01 của Thông tư này quy định 13 nhóm bệnh không đủ điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản như sau:
13 NHÓM BỆNH, TẬT KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE I.Các bệnh về tim mạch: – Bệnh huyết áp – Các bệnh van tim thực thể – Di chứng tai biến mạch máu não – Các bệnh tim bẩm sinh – Loạn nhịp hoàn toàn – Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim cấp và mạn – Tim to chưa rõ nguyên nhân – Suy mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim – Người mang máy tạo nhịp tim – Viêm tắc động mạch, viêm tắc tĩnh mạch. II.Các bệnh về hô hấp – Lao phổi đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi – Tràn dịch, tràn khí màng phổi – Tâm phế mãn – Tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính – Khí phế thũng – Xơ phổi – Hen phế quản – Viêm dày dính màng phổi – Áp xe phổi – Ung thư phổi, ung thư phế quản các giai đoạn. III.Các bệnh về tiêu hoá – Sỏi mật – Xơ gan, ung thư gan – Viêm gan – Áp xe gan – Lách to – Cổ chướng – Vàng da – Loét dạ dày hành tá tràng có hẹp môn vị – Ung thư đường tiêu hoá IV.Các bệnh về nội tiết – Đái tháo đường – Cường hoặc suy tuyến giáp – Suy tuyến thượng thận – Đái nhạt – U tuyến thượng thận V.Các bệnh thận và tiết niệu – Viêm cầu thận cấp hoặc mạn – Thận đa nang, u thận – Suy thận – Thận hư nhiễm mỡ – Sỏi đường tiết niệu – Viên đài bể thận cấp hoặc mạn VI.Các bệnh về thần kinh – Động kinh – U não, rồng tuỷ, u tuỷ, u thần kinh ngoại biên – Di chứng bại liệt – Liệt 1 hoặc nhiều chi – Bệnh, tổn thương thần kinh trung ương – Bệnh, tổn thương thần kinh ngoại biên. – Thoát vị đĩa đệm cột sống – Xơ hoá cột bên teo cơ – Bệnh u tuyến ức (liệt tứ chi) – Parkinson – Rối loạn vận động không phải Parkinson VII.Các bệnh về tâm thần – Tâm thần phân liệt – Rối loạn cảm xúc – Histeria – Nghiện ma tuý, nghiện rượu VIII.Bệnh cơ quan sinh dục – U xơ tuyến tiền liệt – Ung thư dương vật, ung thư bàng quang – Sa sinh dục – Ung thư vú – Ung thư cổ tử cung – U nang buồng trứng. IX.Các bệnh về cơ xương khớp – Viêm khớp dạng thấp – Viêm cột sống dính khớp – Cụt chi – Viêm xương, cốt tuỷ viêm – Thoái hoá cột sống giai đoạn 3. – Loãng xương nặng X.Các bệnh da liễu và hoa liễu – Bệnh lậu cấp và mạn – HIV, AIDS – Bệnh hệ thống tạo keo – Bênh phong trong thời gian còn điều trị (còn triệu chứng lâm sàng và vi khuẩn) và di chứng tàn tật độ 2. – Nấm sâu, nấm hệ thống – Các thể Lao da – Viêm da mủ; viêm da mủ hoại tử – Viêm tắc động mạch – Vẩy rồng – Loét lâu lành – Bệnh Duhring; bệnh Pemphigus các thể. – Bệnh Porphyrida – Viêm tắc tĩnh mạch – Hồng ban nút do Lao – Hồng ban nút do Liên cầu đang điều trị – Các bệnh da do vius, vi khuẩn, nấm, coxacki; ký sinh vật đang điều trị hoặc điều trị chưa khỏi. – Các loại xăm trổ trên da. – Bệnh vảy nến – Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (các thời kỳ bệnh giang mai, bệnh lậu cấp, bệnh do chlamydia trachomatis; Nicholafavre; Donovanoh, bệnh hạ cam mềm….) XI.Các bệnh về mắt – Các bệnh về mắt cấp tính cần được điều trị (cơn glôcôm cấp, viêm thị thần kinh cấp, viêm màng bồ đào cấp….) – Sụp mi từ độ III trở lên – Viêm màng bồ đào – Đục nhân mắt – Thiên đầu thống – Quáng gà – Viêm thần kinh thị giác – Thoái hoá võng mạc – Các bệnh mắt có thị lực (có kính) < 8/10 và có biến đổi thị trường XII.Các bệnh về Tai Mũi Họng – U hoặc ung thư vòm họng – Viêm xoang, viêm tai giữa chưa ổn định – Trĩ mũi XIII.Các bệnh về răng hàm mặt – Dị tật vùng hàm mặt – Các bệnh, các loại u và nang vùng răng miệng, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khoẻ và công tác. |
Nếu sau khi kiểm tra sức khỏe mà bạn thuộc vào 13 nhóm bệnh không đủ điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản trên thì sẽ không đủ điều kiện để đi Nhật. Ngoài ra, để tìm hiểu rõ về vấn đề này, các bạn có thể tham khảo Thông tư liên tịch TẠI ĐÂY.
Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề sức khỏe đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, và các vấn đề khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhất.
HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Ms Lê: 098.689.4309 – Ms Loan: 0989.746.988 |